Vật liệu bảo ôn: Khái niệm, phân loại, cách chọn độ dày & báo giá cho công trình

Hỗ trợ khách hàng Hỗ trợ khách hàng
Hỗ trợ
Hà Nội

96 Yên Duyên, Yên Sở, Hoàng Mai, Hà Nội

0903454698 (Có Zalo)

tuanminh.vlcn@gmail.com

Vật liệu bảo ôn: Khái niệm, phân loại, cách chọn độ dày & báo giá cho công trình

16:12 - 10/11/2025 23

Vật liệu bảo ôn là nhóm vật liệu giúp hạn chế thất thoát nhiệt/lạnh, ngăn ngưng tụ, tiết kiệm năng lượng, chống ồn và tăng tuổi thọ hệ thống. Trong thực tế, bảo ôn được ứng dụng rộng rãi ở đường ống nước lạnh/chiller, ống gió – ống khói, mái – tường nhà xưởng, kho lạnh, phòng sạch, lò – buồng gia nhiệt. Chọn đúng loại – đúng độ dày – đúng chuẩn chống cháy & ẩm là chìa khóa để đạt hiệu quả kỹ thuật và tối ưu.

Vật liệu bảo ôn là gì?

Bảo ôn là gì? Chất liệu để làm bảo ôn? - TCBM

  • Giảm thất thoát nhiệt/lạnh: giảm tải cho chiller/boiler → tiết kiệm điện/gas.

  • Chống đọng sương trên bề mặt ống lạnh, trần mái → tránh ẩm mốc – chảy nước.

  • Ổn định nhiệt độ không gian/kênh dẫn → cải thiện hiệu suất & tuổi thọ thiết bị.

  • Chống cháy – an toàn (với vật liệu đạt chuẩn) → giảm nguy cơ lan truyền lửa/khói độc.

  • Giảm ồn – hấp thụ âm (với Glasswool/Rockwool) → tăng tiện nghi âm học.

Chỉ số cần quan tâm:

  • λ (lambda) – hệ số dẫn nhiệt (càng thấp càng cách nhiệt tốt).

  • Tỷ trọng (kg/m³) – liên quan cơ tính, cách âm.

  • Độ dày (mm) – quyết định mức giảm truyền nhiệt/đọng sương.

  • Hấp thụ ẩm/độ kín khít (closed-cell vs open-cell).

  • Chuẩn chống cháy (HB/V2/V0, A1/A2; tùy dòng).

  • Nhiệt độ làm việc (đặc biệt với đường ống nóng/lò).

Phân loại vật liệu bảo ôn (theo ứng dụng & đặc tính)

Bông khoáng Rockwool (mineral wool)

  • Ưu điểm: chịu nhiệt cao, không cháy (nhóm khoáng), cách âm tốt, λ thấp.

  • Ứng dụng: mái – tường panel chống cháy, đường ống – buồng lò, tường kỹ thuật cần EI; xử lý ồn, phòng máy, nhà xưởng.

Bông thủy tinh Glasswool

  • Ưu điểm: nhẹ, cách nhiệt – hấp thụ âm tốt, thi công linh hoạt; thường dùng kèm bạc/giấy kraft.

  • Ứng dụng: trần – vách, ống gió, khoang mái tôn, giảm ồn phòng máy.

Bông gốm Ceramic fiber

  • Ưu điểm: chịu nhiệt cực cao (khoảng 1.260–1.400°C tùy mã), trọng lượng nhẹ.

  • Ứng dụng: lò công nghiệp, ống khói – ống xả nhiệt, vùng nhiệt độ khắc nghiệt.

Cao su xốp bảo ôn (NBR/PVC – dạng tấm/ống)

  • Ưu điểm: cấu trúc closed-cell → kháng ẩm/ngưng tụ rất tốt, λ thấp, mềm dẻo ôm ống, bề mặt đẹp; tiện cho đường ống nước lạnh/chiller, ống gió lạnh.

  • Ứng dụng: HVAC nước lạnh/ống gió lạnh, phòng sạch, kho lạnh (vùng nhiệt độ âm – cần chọn mã phù hợp).

Xốp bạc cách nhiệt PE OPP (màng phản xạ)

  • Ưu điểm: phản xạ bức xạ nhiệt, nhẹ, giá hợp lý, thi công nhanh; thường phối hợp không khí đối lưu để đạt hiệu quả.

  • Ứng dụng: mái tôn – tường nhà xưởng – kho, chống nóng/đọng sương trần.

XPS (Extruded Polystyrene)

  • Ưu điểm: độ nén cao, kín khít tốt, λ thấp; tấm phẳng đẹp.

  • Ứng dụng: sàn/khu vực cần chịu nén, tường/mái kho lạnh, chống thất thoát lạnh.

Phụ trợ & hoàn thiện

  • Băng xốp bảo ôn, băng keo bạc: bọc kín mối nối, chống rò rỉ hơi ẩm – nhiệt.

  • Ống gió mềm có/không bảo ôn: tiện kết nối thiết bị – giảm rung ồn – giữ nhiệt.

  • Tấm silicon – vải thủy tinh phủ Teflon: đệm chịu nhiệt, tách lớp khi ép/che chắn vùng nóng.

Cách chọn vật liệu & độ dày bảo ôn theo bài toán thực tế

Cho đường ống nước lạnh/Chiller

  • Mục tiêu: không ngưng tụ, tổn thất lạnh thấp.

  • Khuyến nghị: cao su xốp NBR/PVC dày 13–25–32 mm (tùy chênh nhiệt & độ ẩm); dán kín mối nối, bọc băng keo bạc tại đầu – mút cắt.

  • Lưu ý: khu vực ngoài trời → lớp bảo vệ UV/nhôm.

Cho ống gió lạnh

  • Mục tiêu: giữ nhiệt, chống đọng sương trần/miệng gió.

  • Khuyến nghị: cao su xốp 10–20 mm hoặc Glasswool 25–50 mm bọc bạc/giấy kraft; đảo chiều mối nối tránh rò rỉ.

  • Lưu ý: xử lý kín khí tại flange – joint.

Cho mái – tường nhà xưởng

  • Mục tiêu: giảm truyền nhiệt bức xạ – đối lưu, giảm nóng – ngưng tụ.

  • Khuyến nghị: PE OPP (một/double bạc) kết hợp lớp không khí; Glasswool/Rockwool nếu cần thêm cách âm/chống cháy.

  • Lưu ý: đảm bảo khoảng cách – thông gió theo thiết kế để phát huy hiệu quả phản xạ.

Cho lò – đường ống nóng/ống khói

  • Mục tiêu: cách nhiệt cao, an toàn cháy.

  • Khuyến nghị: Rockwool tỷ trọng 60–100 kg/m³ (tùy nhiệt) hoặc Ceramic fiber cho nhiệt rất cao; hoàn thiện lớp tôn/băng keel cố định.

  • Lưu ý: xử lý cầu nhiệt – khe co giãn.

Cho kho lạnh – phòng sạch

  • Mục tiêu: thất thoát lạnh cực thấp, kín ẩm.

  • Khuyến nghị: XPS/panel đặc thù + cao su xốp cho các đoạn ống phụ trợ; tuân thủ vapor barrier tại mối nối.

  • Lưu ý: kiểm tra độ kín sau thi công.

Chuẩn chống cháy – ẩm – tuổi thọ: đừng bỏ qua

  • Chống cháy: chọn vật liệu đạt chuẩn phù hợp (VD: Rockwool – không cháy; cao su xốp có cấp B-s3, d0/tùy mã; Glasswool có cấp riêng).

  • Chống ẩm: với ống lạnh, ưu tiên closed-cell (cao su xốp); bọc kín mối nối bằng băng keo bạc để loại bỏ “điểm yếu” ngưng tụ.

  • Tuổi thọ: vật liệu bền – lớp hoàn thiện đúng (nhôm/foil/tôn/UV coating) → hệ bảo ôn ổn định 5–10+ năm tùy môi trường.

Quy trình thi công bảo ôn (chuẩn nhanh 7 bước)

  1. Khảo sát: nhiệt độ môi trường, chênh nhiệt, độ ẩm, gió – mưa – UV, rung.

  2. Tính chọn độ dày: theo λ, vị trí (trong/ngoài nhà), mục tiêu (ngưng tụ/tiết kiệm năng lượng).

  3. Chuẩn bị bề mặt: khô – sạch – không dầu; đo – đánh dấu khu vực mối nối, treo treo.

  4. Cắt – bọc: dùng lưỡi bén, ôm sát; hạn chế mối nối dọc liên tiếp.

  5. Dán kín mối nối: băng xốp/băng bạc đúng chủng loại; ép chặt, không hở mép.

  6. Lớp bảo vệ: alu/foil/tôn – hoặc sơn phủ UV (vị trí ngoài trời).

  7. Nghiệm thu: kiểm tra kín ẩm/kín khí, đo điểm đọng sương, chạy thử tải nhiệt.

Sai lầm phổ biến: chọn độ dày thiếu, mối nối không kín, bỏ qua lớp bảo vệ UV, không tính cầu nhiệt tại gá – treo, thi công trời mưa/ẩm làm giảm độ bám dính.

Báo giá vật liệu bảo ôn: yếu tố ảnh hưởng & cách tối ưu

Yếu tố giá:

  • Chủng loại (Rockwool/Glasswool/Ceramic/cao su xốp/PE OPP/XPS), tỷ trọng – λ, độ dày, khổ tấm/cuộn.

  • Khối lượng & khu vực giao; thời điểm nhập – logistic.

  • Yêu cầu hoàn thiện (foil nhôm, bọc tôn, băng keo, phụ kiện treo gá).

  • Dịch vụ: cắt theo size, giao lắp, bảo hành thi công.

Tối ưu chi phí:

  • Dùng độ dày “đủ dùng” theo tính toán ngưng tụ/tiết kiệm năng lượng.

  • Tối ưu layout cắt & số mét mối nối.

  • Chọn mã phổ biến (dễ nguồn hàng/leadtime).

  • Gom đơn theo batch để có giá tốt & đồng bộ chất lượng.

Câu hỏi thường gặp

1) Bảo ôn đường ống lạnh nên dùng gì để không đọng sương?
Cao su xốp NBR/PVC (closed-cell) với độ dày đủ, dán kín mối nối bằng băng keo bạc; ngoài trời thêm lớp bảo vệ UV/nhôm.

2) Rockwool hay Glasswool cách âm tốt hơn?
Cả hai đều hấp thụ âm; Rockwool thường có tỷ trọng cao hơn → hiệu quả chống ồn/vách chịu cháy tốt; Glasswool nhẹ – linh hoạt – kinh tế.

3) Xốp bạc PE OPP có cần khoảng không khí?
Có. PE OPP phát huy hiệu quả khi có khoảng không (tạo mặt phản xạ bức xạ), kèm thông gió hợp lý.

4) Bông gốm Ceramic dùng khi nào?
Khi nhiệt độ làm việc rất cao (lò, ống xả) – nơi Rockwool/Glasswool không đủ.

5) Tôi muốn vừa cách nhiệt vừa chống cháy cho mái – tường?
Cân nhắc panel Rockwool/Glasswool hoặc Rockwool bọc foil; chọn cấp chống cháy theo yêu cầu thiết kế.

6) Độ dày bảo ôn ảnh hưởng thế nào đến hóa đơn điện?
Độ dày lớn → giảm tải lạnh/nóng, tiết kiệm năng lượng đáng kể; nhưng cần tính toán tối ưu để không tăng chi phí đầu tư quá mức.

Dịch vụ & cam kết – Minh Phát Material

  • Danh mục đầy đủ: Rockwool, Glasswool, Ceramic fiber, cao su xốp NBR/PVC, PE OPP, XPS, băng xốp – băng keo bạc, ống gió mềm, vải thủy tinh – silicon.

  • CO/CQ rõ ràng – nguồn xuất xứ chuẩn.

  • Cắt theo kích thước – phụ kiện đầy đủ, hỗ trợ thi công theo yêu cầu.

  • Giao nhanh toàn quốc, báo giá trong 2 giờ.

  • Tư vấn kỹ thuật chọn độ dày – chuẩn chống cháy – chống ẩm/ngưng tụ theo case công trình.

CTA nên gắn đầu/cuối trang:

Gửi bản vẽ/kích thước – Nhận báo giá ngay: CO/CQ đầy đủ – Cắt theo size – Giá cạnh tranh – Giao nhanh toàn quốc.

Thông tin liên hệ 

Minh Phát Material – Công ty TNHH Công nghiệp Phụ trợ Minh Phát
Địa chỉ: 96 Yên Duyên, Yên Sở, Hoàng Mai, Hà Nội
Điện thoại: 0903454698 (Có Zalo)
Email: tuanminh.vlcn@gmail.com